Để có thể sử dụng dòng lệnh sao lưu cơ sở dữ liệu bạn cần đăng nhập vào server thông qua kết nối SSH như PUTTY
Sử dụng cấu trúc lệnh như sau:
$ mysqldump –opt -u [uname] -p [dbname] > [backupfile.sql]
Trong đó:
Ví dụ : Để backup database itctoday
$ mysqldump -u tenuser_itc -p database_itctoday > /duong-dan-luu/backup_itctoday.sql
Bạn cũng có thể tùy chọn các bảng để backup bằng cách liệt kê các bảng, các bảng cách nhau bằng khoảng trắng (dấu space)
$ mysqldump -u root -p database_itctoday bang_a bang_b > /duong-dan-luu/backup_itctoday.sql
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách cài đặt SSL trên Hosting sử dụng cPanel
Nếu database có dung lượng lớn, bạn cần nén lại, khi đó bạn có thể sử dụng cấu trúc lệnh nén cùng gzip
$ mysqldump -u [uname] -p [dbname] | gzip -9 > [backupfile.sql.gz]
Ở trên là cách tạo bản backup, tiếp tục chúng ta sẽ tìm hiểu cách restore. Cấu trúc lệnh như sau:
$ mysql -u [uname] -p [dbname] < [backupfile.sql]
Trong đó:
Ví dụ: Phục hồi database itctoday
$ mysql -u root -p database_itctoday < /duong-dan-luu/backup_itctoday.sql
>> Có thể bạn quan tâm: Nâng cấp phiên bản CustomBuild từ 1.x lên 2.0
gunzip < [backupfile.sql.gz] | mysql -u [uname] -p [dbname]
Nếu bạn muốn phục hồi một database đã tạo ra trước đó bạn sử dụng lệnh mysqlimport. Cấu trúc lệnh như sau:
mysqlimport -u [uname] -p [dbname] [backupfile.sql]
Theo: Thủ Thuật Việt Nam
Nguồn: thuthuatvietnam.com