Mới đây, Hyundai Ioniq 5 đã chính thức ra mắt thị trường Malaysia và Indonesia với diện mạo nổi bật cùng dàn trang bị đáng chú ý.
Hyundai Ioniq 5 sẽ được TC Motor ra mắt giới báo chí vào ngày 26/4 tới đây, tuy nhiên mẫu xe này chỉ là “phép thử” để thăm dò thị trường nước ta. Ngay sau khi ra mắt báo chí, TC Motor sẽ tổ chức các buổi trải nghiệm, lái thử Hyundai Ioniq 5 cho khách hàng.
Nhà sản xuất đã phát triển xe dựa trên cơ sở gầm bệ Electric-Global Modular Platform (E-GMP) của tập đoàn Hyundai tương tự Kia EV6, đem tới kích thước khá lớn với chiều dài lên tới 4.635 mm, chiều rộng đạt 1.890 mm, chiều cao đạt 1.605 mm và chiều dài cơ sở lên tới 3.000 mm.
Xe sở hữu ngoại hình hiện đại, sang trọng với các đường nét mảnh mai ở thân xe đậm chất tương lai, kết hợp cùng hệ thống đèn pha LED vuông vắn, cụm đèn hậu LED độc đáo lấy cảm hứng từ điểm ảnh (pixel), tay nắm cửa chìm vào thân xe, mâm hợp kim 19 inch hoặc 20 inch tùy phiên bản và đặc biệt trên nóc xe còn có sự xuất hiện của pin mặt trời.
Bên trong khoang cabin rộng rãi, thoải mái với loạt trang bị tiện ích như hệ thống điều hòa tự động, sạc điện thoại không dây, bảng đồng hồ kỹ thuật số 12 inch sau vô lăng, màn hình thông tin giải trí dạng cảm ứng kích thước 12 inch có hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, ổ điện bên dưới ghế sau, ghế chỉnh điện, 5 cổng USB và hệ thống âm thanh Bose 7 loa.
Tại thị trường Malaysia, Hyundai Ioniq 5 2022 có 2 tùy chọn động cơ điện ứng với 3 phiên bản. Hai phiên bản Lite và Plus được trang bị 1 mô-tơ điện, đi kèm bộ pin 58 kWh và hệ dẫn động cầu sau cho công suất tối đa 170 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 350 Nm. Hai phiên bản này có khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong vòng 8,5 giây, theo công bố của nhà sản xuất.
Đối với bản Max cao cấp nhất, xe được trang bị 2 mô-tơ điện, bộ pin 72,6 kWh và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD có thông số kỹ thuật tương ứng là 305 mã lực và 605 Nm, đem lại khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h chỉ trong vòng 5,2 giây, hộp số 1 cấp, đi kèm 4 chế độ lái gồm Eco, Normal, Sport, Snow. Phạm vi di chuyển sau khi sạc đầy pin của 2 bản Lite và Plus là 384 km trong khi con số tương ứng của bản Max là 430 km.
Tham khảo bảng giá xe VinFast mới nhất tháng 4/2022:
Dòng xe/Phiên bản | Giá niêm yết bán lẻ | Giá ưu đãi kích cầu | ||
“Bảo lãnh lãi suất vượt trội” | Trả thẳng 100% giá trị xe | Ưu đãi giá (trừ vào giá bán) | ||
VinFast Fadil |
||||
Tiêu Chuẩn | 425.000.000 | 415.000.000 | 372.500.000 | 10.000.000 |
Nâng Cao | 459.000.000 | 449.000.000 | 403.100.000 | |
Cao Cấp | 499.000.000 | 489.000.000 | 439.100.000 | |
VinFast LUX A2.0 |
||||
Tiêu chuẩn | 1.115.120.000 | 1.027.380.000 | 929.435.000 | 20.000.000 |
Nâng cao | 1.206.240.000 | 1.113.220.000 | 1.001.595.000 | |
Cao Cấp | 1.358.554.000 | 1.256.162.000 | 1.136.842.000 | |
VinFast LUX SA2.0 |
||||
Tiêu chuẩn | 1.552.090.000 | 1.357.290.000 | 1.220.965.000 | 100.000.000 |
Nâng cao | 1.642.968.000 | 1.463.104.000 | 1.318.704.000 | 80.000.000 |
Cao Cấp | 1.835.693.000 | 1.644.159.000 | 1.483.134.000 | |
VinFast VF e34 | ||||
VF e34 | 690.000.000 | Đặt cọc 30 triệu đồng sẽ được hoàn cọc nếu không nhận xe | ||
VinFast President |
||||
President | 4.600.000.000 | 3.800.000.000 | ||
VinFast VF 9 |
||||
VF 9 Eco | 1.443.200.000 | Đặt cọc 10 triệu đồng sẽ được hoàn cọc nếu không nhận xe | ||
VF 9 Plus | 1.571.900.000 | |||
VinFast VF 8 |
||||
VF 8 Eco | 1.057.100.000 | Đặt cọc 10 triệu đồng sẽ được hoàn cọc nếu không nhận xe | ||
VF 8 Plus | 1.237.500.000 | |||
VinFast VF 7 |
||||
VF 7 | Chưa công bố | |||
VinFast VF 6 |
||||
VF 6 | Chưa công bố | |||
VinFast VF 5 |
||||
VF 5 | Chưa công bố |
Bảng giá trên chỉ là tham khảo, khách hàng nên liên hệ các đại lý gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.
Theo: HARLEY
Nguồn: techz.vn