CPU AMD vs Intel: Hiệu năng, tính năng và mọi thứ khác bạn cần biết về CPU nào phù hợp nhất với bạn.
Đây là tất cả mọi thứ bạn cần biết về sự khác biệt giữa CPU AMD và Intel và loại nào bạn nên mua.
BẢNG SO SÁNH Thông số kĩ thuật i9 10900k VS RYZEN 9 3900X :
Thông số CPU | i9 10900k | Ryzen 9 3900x |
---|---|---|
Số Nhân | 10 | 12 |
Số Luồng | 20 | 24 |
Tốc độ xung mặc định | 3.7Ghz | 3.8 Ghz |
Tốc độ Xung nhịp OC | 5.3Ghz | 4.6 Ghz |
Bộ nhớ đệm | 20 MB | 64 MB |
Khả năng ép xung | Có | Có |
TDP | 95W | 105W |
Socket | FCLGA1200 | AM4 |
Giá thành | 15.000.000đ | 12.000.000đ |
Hiệu suất CPU được đo bằng tốc độ xung nhịp hoặc tốc độ xung nhịp. Con số này được biểu thị bằng gigahertz (GHz) và nó cho bạn biết CPU có thể xử lý dữ liệu nhanh như thế nào. Tốc độ xung nhịp cao hơn có nghĩa là CPU có thể thực hiện các tác vụ tốt hơn. Tuy nhiên, các yếu tố khác như số lượng lõi và tốc độ CPU có thể xử lý các hướng dẫn cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của CPU.
Khi nói đến sự khác biệt về tốc độ, cuộc chiến giữa AMD và Intel đã gần với các sản phẩm tầm trung và tầm trung. Đối với CPU cấp nhập cảnh, các mô hình Ryzen 3 gần như nhanh như CPU Intel. Chẳng hạn, Core i38350K có tốc độ xung nhịp cao nhất trong sê-ri này ở mức 4.0 GHz, trong khi các mẫu Ryzen 3 2300X và 220G cung cấp tốc độ tương đương 3,5 GHz. Tốc độ xung nhịp cho bộ xử lý AMD tầm trung bắt đầu ở mức 3,1 GHz với Ryzen 5 2600E. So sánh, Intel bắt đầu ở mức thấp hơn 1.7 GHz với Core i5 8500T.
Intel cung cấp tốc độ xung nhịp cao hơn cho các chip Core i7 và i9 cao cấp. Có những mẫu trong dòng i9 có tốc độ tương đương với các đối tác Ryzen Threadripper của chúng. Tuy nhiên, đối với dòng này, CPU Ryzen ngốn nhiều năng lượng hơn Intel. Vì vậy, nếu bạn muốn một CPU cao cấp hoạt động ở tốc độ cao, nhưng cũng tiết kiệm năng lượng, tốt nhất nên đi với Intel.
Ép xung cho phép bạn chạy tốc độ xung nhịp của PC với tốc độ vượt quá khuyến nghị của nhà sản xuất. Có một số chip bị khóa, có nghĩa là nhà sản xuất đã thiết kế chúng chỉ chạy trên một số tốc độ xung nhịp nhất định. Tuy nhiên, cũng có những con chip được mở khóa và cho phép bạn ép xung chúng.
AMD thắng Intel khi nói đến việc ép xung. Điều này là do CPU AMD được mở khóa, ngay cả trên các mẫu giá cả phải chăng như AMD Ryzen 3 2200G. Do đó, chúng có thể được ép xung, miễn là chipset bo mạch chủ cũng có khả năng ép xung. Ngược lại, chip Intel chỉ có khả năng ép xung nếu chúng có “K” ở cuối số model. Chúng có xu hướng được định giá cao hơn, chẳng hạn như Intel Core i3-9350K.
Một lõi là một bộ xử lý nhận và thực hiện các hướng dẫn. CPU càng có nhiều lõi thì càng có nhiều tác vụ có thể xử lý và hiệu quả cao hơn.
Điểm bán hàng chính của AMD đang có số lượng lõi lớn. Mặt khác, Intel có truyền thống từ bỏ số lượng lõi lớn để ủng hộ việc siêu phân luồng. Với siêu phân luồng, CPU chia các lõi vật lý thành các lõi hoặc luồng ảo để thực hiện nhiều việc cùng một lúc. Ví dụ, CPU Intel bốn lõi có thể biến thành lõi tám luồng với siêu phân luồng.
Số lượng lõi AMD và Intel đứng ngang hàng ở cấp nhập cảnh. Cả hai model Ryzen 3 và Intel Core i3 đều cung cấp bốn lõi. Điều tương tự cũng đúng với các mẫu máy tính để bàn cao cấp (HEDT) dành cho những người đam mê. Các mẫu Ryzen Threadripper cung cấp 8, 12 và 16 lõi vật lý, trong khi các mẫu Intel i9 cung cấp 10 đến 18 lõi vật lý.
Số lượng lõi AMD đứng đầu khi nói đến các dịch vụ trung cấp của họ. Các chip Ryzen 5 có bốn đến sáu lõi với siêu phân luồng, trong khi chip Ryzen 7 có tám lõi. So sánh, chip Intel Core i5 và i7 chỉ có sáu lõi vật lý, chỉ có chip i7 có khả năng siêu phân luồng.
Khi bạn so sánh chip AMD với Intel, CPU AMD rất tuyệt vời trong đa nhiệm, trong khi CPU Intel hoàn thành tốt hơn các tác vụ đơn luồng. Các tác vụ sử dụng nhiều lõi bao gồm các chương trình chỉnh sửa ảnh và video, mô hình 3D và chương trình kết xuất, trò chơi nặng đồ họa và các ứng dụng năng suất đòi hỏi khắt khe.
Kết quả kiểm tra từ Techidor cho thấy chip Intel i9 9980XE hoạt động tốt nhất khi sử dụng phần mềm chỉnh sửa video. Thử nghiệm đã sử dụng Adobe Premiere Pro, MAGIX Vegas Pro và HandBrake trên chip AMD và Intel. Tuy nhiên, AMD Threadripper và Ryzen 9 đã đứng thứ hai.
Đối với phần mềm kết xuất CPU 3D, như V-Ray, AMD là lựa chọn tốt hơn. Dữ liệu từ TechReport cho biết Ryzen 9 3900X hiển thị nội dung nhanh nhất sau 47 giây. Core i9 7900X chỉ đứng ở vị trí thứ ba, hiển thị sau 60 giây.
Có thể hiểu được, vì hầu hết mọi người chỉ cần sử dụng các ứng dụng năng suất chung, họ sẽ thấy hiệu suất tốt hơn từ các chip AMD. Chẳng hạn, số liệu điểm chuẩn từ Báo cáo công nghệ tiết lộ rằng Ryzen 7 2700X và 1800X đạt điểm cao hơn Core i7-8700K khi nén các tệp zip. Đối với Microsoft Excel, dữ liệu từ Phần cứng của Tom cho thấy các mẫu Ryzen 7 3700X vượt trội so với Core i9-7920X và 9700K.
Theo: Admin
Nguồn: thuthuatmaytinh.vn